1 | Yếu tố đổi mới, sáng tạo | - Sản phẩm, dịch vụ có tính đổi mới, sáng tạo, độc đáo, khác biệt và hiệu quả so với các sản phẩm đã có trên thị trường. | 25 % |
2 | Yếu tố công nghệ, ứng dụng | - Tính ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh; - Sản phẩm, dịch vụ đảm bảo các yếu tố về khoa học, những vấn đề về chuyên môn của từng lĩnh vực dự thi cụ thể. | 25 % |
3 | Mang lại tác động tích cực cho xã hội | - Sản phẩm, dịch vụ có thể hạn chế tác động tới môi trường và đóng góp cho lợi ích xã hội; Góp phần giảm nhẹ hoặc thích ứng với những thách thức biến đổi khí hậu; - Sản phẩm, dịch vụ thúc đẩy bình đẳng giới, trao quyền kinh tế cho nữ giới, ví dụ: doanh nghiệp có lãnh đạo là nữ, doanh nghiệp có ít nhất 50% lao động nữ, doanh nghiệp có sản phẩm tác động tích cực tới giải phóng sức lao động cho nữ giới; - Sản phẩm, dịch vụ áp dụng công nghệ sạch, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; - Lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực: Công nghệ sạch và năng lượng tái tạo, Nông nghiệp bền vững, Tài chính toàn diện, Chăm sóc y tế toàn diện. | 15 % |
4 | Giải pháp giá trị | - Sự cần thiết của sản phẩm, dịch vụ đối với nhu cầu thị trường: Lợi ích của sản phẩm, dịch vụ đem lại cho khách hàng, cộng đồng và xã hội; Sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ giải quyết được vấn đề nào của cộng đồng, xã hội…; - Đã có sản phẩm, dịch vụ cụ thể; - Xác định được đối tượng khách hàng, phân khúc khách hàng của sản phẩm dịch vụ; - Sản phẩm, dịch vụ góp phần tiết kiệm năng lượng, giảm tiêu hao nhiên, nguyên vật liệu và nâng cao hiệu suất của công nghệ hoặc hoạt động sản xuất/ kinh doanh. | 7 % |
5 | Tính khả thi và tiềm năng phát triển của sản phẩm, dịch vụ | - Sản phẩm, dịch vụ có tính khả thi cao, có khả năng ứng dụng thực tế: Chỉ ra được khả năng cung ứng về nhân lực, cơ sở vật chất hạ tầng, việc phối hợp giữa các đơn vị cùng thực hiện; - Dự kiến doanh thu, lợi nhuận, khả năng tăng trưởng, tác động xã hội của sản phẩm, dịch vụ; - Đưa ra kế hoạch kinh doanh cụ thể; - Phân tích đánh giá rủi ro của sản phẩm, dịch vụ; - Xác định được đối thủ cạnh tranh. | 7 % |
6 | Nguồn lực thực hiện | - Năng lực đội ngũ nhân lực, tính sẵn sàn tham gia, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự cho dự án; - Xác định được các đối tác tài chính của dự án. | 5 % |
6 | Tài chính | - Giải pháp huy động vốn triển khai dự án: Chứng minh khả năng huy động vốn hoặc nguồn lực từ các đối tác hoặc bản thân để thực hiện dự án; - Đưa ra các dòng doanh thu của dự án; - Cấu trúc chi phí, giá thành phù hợp cạnh tranh so với các loại sản phẩm, dịch vụ đã có trên thị trường. | 5 % |
8 | Kênh phân phối | - Giải pháp xây dựng kênh phân phối hàng hóa sản phẩm, dịch vụ; - Đưa ra kế hoạch phát triển nhân rộng và mở rộng thị trường. | 4 % |
9 | Các kênh truyền thông | - Lập kế hoạch truyền thông tổng thể; - Xây dựng các công cụ truyền thông; - Đưa ra giải pháp truyền thông độc đáo và khác biệt. | 4 % |
10 | Kỹ năng thuyết trình, trình bày dự án | - Khả năng trình bày: hình thức, bố cục, hình ảnh rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung về sản phẩm, dịch vụ; - Kỹ năng thuyết trình dự án và trả lời phản biện; - Sự nghiêm túc và nỗ lực thực hiện dự án. | 3 % |